Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu |

Đang truy cập: 27
Trong ngày: 329
Trong tuần: 1467
Lượt truy cập: 653814

19-03-2020 09:08

QUI TRÌNH TRỒNG RAU MUỐNG - TLP 26

               (Hạt giống Đồng Tiền Vàng)

I . Đặc tính giống:

 - Sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh.

 - Thu hoạch 20 – 25 ngày sau gieo. Các lứa sau 8 – 10 ngày

 - Rau muống lá xanh dài, thân to mập.

 - Trồng được quanh năm.

II. Mật độ trồng:

  • Mùa nắng làm liếp cao từ 5 – 10 cm, rộng 80 – 100 cm.
  • Mùa mưa liếp cao từ 15 – 20 cm, rộng từ 60 – 70 cm.
  • Chiều dài liếp tùy theo vị trí của đất, đướng đi chăm sóc giữ 2 liếp rộng 40 cm.

Khoảng cách

Gieo sạ

Hàng cách hàng

0,15 m

Cây cách cây

0,15 m

Mật độ trồng

44.000 cây/1.000m2

III. Thời Vụ:

Trồng quanh năm (miền Nam), vụ chính Đông Xuân (từ tháng 11 đến tháng 2 dương lịch), Xuân hè (từ tháng 1 đến tháng 5 dương lịch).

IV. Kỹ thuật gieo sạ:

Hạt giống ngâm trong nước sau 1 – 2 giờ vớt ra để ráo nước ủ ẩm 1 đêm rồi đem gieo, hạt sẽ nẩy mầm nhanh và đều hơn gieo khô.

Tưới đẫm liếp trước khi gieo, sau khi gieo hạt cải ngọt rải lớp tro trấu mỏng phủ hạt (mùa mưa nên rải trấu) và rắc thuốc trừ kiến, các sâu hại khác (sâu non, bọ nhảy, dế, …) bằng các loại thuốc như: Diazinon 10%, Deltamethrin 0,05%, Etofenprox 0,15%,...

Trên liếp phủ rơm mỏng và tưới đủ ấm.

IV. Quy trình chăm sóc

*Chế độ phân bón (cho 1.000m2):

Lần bón

Thời gian bón

Lượng phân

Bón lót

Làm đất

2 m3 phân chuồng + 15 kg Super lân + 10

kg NPK + 100 kg phân vi sinh

Bón thúc (pha nước tưới)

10 NST

1 kg Urê +    2 kg NPK

15, 20 NST

2 kg Urê +    3 kg NPK

25 NST

2 kg NPK + 4 kg KCl

* Lưu ý: 

  • Nên rãi vôi cùng lúc cày bừa để tăng hiệu quả phân hóa học, lượng rãi khoảng 1000 kg/ha
  • Rau muốngh là cây ngắn ngày nên phải bón phân sớm và kịp thời, có thể ngâm phân tưới thúc sẽ tăng hiệu quả phân bón.
  • Các lần bón phân nên kết hợp làm cỏ trước để tăng hiệu quả phân bón.

V. Các loại sâu bệnh và biện pháp phòng trị

* Bệnh chết rạp cây con:

Bệnh thường tấn công vào gốc làm thối gốc dẫn đến chết cây.

Bệnh thường xảy ra lúc có ẩm độ cao và nhiệt độ khoảng 22 – 27oC.

Sử dụng luân phiên các loại thuốc có chứa các hoạt chất sau để phòng trị: Validamycin (Validamycin A), Azoxystrobin, Chlorothalonil,…

* Bệnh rỉ trắng, đốm lá, thối nhũn:

Thường xuyên thăm đồng phát hiện sớm.

Khi bệnh chớm xuất hiện có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc có các hoạt chất sau để phòng trị: Mancozeb (min 85%), Copper Oxychloride 50% + Metalaxyl 8%, Fosetyl-aluminium (min 95%),…để trừ.

* Nhóm sâu ăn tạp:

Gây hại trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.

Phun luân phiên các loại thuốc chứa các hoạt chất sau: Emamectin Benzoate (Avermectin B1a 90% + Avermectin B1b 10%), Lufenuron (min 96%), Flubendiamize (min 95%), Chlorantraniliprol,…

* Ghi chú: để đảm bảo thời gian cách ly an toàn, khoảng 1 tuần trước khi thu hoạch rau, tuyệt đối không nên sử dụng phân và thuốc hóa học cho rau trồng./

 

Chúc bà con bội thu với hạt giống của Đồng Tiền Vàng!

 
HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG-TRÁI TRÒN LAI F1 - SELINA 669 HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG - SUPER DREAM 63 HẠT GIỐNG DƯA LEO LAI F1 - GALAXY 116 KHỔ QUA LAI F1 - SU 35 NEW HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG TRÁI TRÒN LAI F1 - SELINA 670 HẠT GIỐNG BÍ ĐAO LAI F1 - GREEN 558 HẠT GIỐNG ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 89 HẠT GIỐNG KHỔ QUA LAI F1 - TLP 922 HẠT GIỐNG ỚT HIỂM LAI F1 - SKY WAY 01 HẠT GIỐNG DƯA LEO LAI F1 - LOTUS 289 HẠT GIỐNG BÍ ĐAO LAI F1 - CREEP SỐ 1 ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 88 DƯA LEO LAI F1 - GALAXY 107 ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 86 MƯỚP KHÍA LAI F1 - ADAPTATION 12 MƯỚP HƯƠNG LAI F1 - HIGHLANDS No.1 BÍ ĐAO LAI F1 - GREEN 258 ĐẬU ĐŨA - SNAKE No.1 MƯỚP KHÍA LAI F1 - ADAPTATION 11 BÍ ĐỎ LAI F1 - GRACE 1.0

  COPYRIGHT © 2014 CÔNG TY TNHH HẠT GIỐNG TÂN LỘC PHÁT

  ĐC: 23-25 Đường Số 20, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, TP. HCM

  Điện thoại : (028) 3765 9166 / 3765 9168    |    Fax: (028) 3765 9169

  Email: info@tanlocphatseeds.com        |       www.dongtienvang.com

  Trang chủ   Giới thiệu   Sản phẩm   Tin tức   Liên hệ

 Bí đỏ   Khổ qua   Ớt hiểm   Bí đao   Dưa leo   Bầu sao

 Bắp nếp   Mướp hương   Dưa hấu  Cà nâu   Rau ăn lá

 Dưa lê   Đậu cove   Hoa hướng dương   Cà nâu cơm xanh