Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu |

Đang truy cập: 8
Trong ngày: 105
Trong tuần: 1319
Lượt truy cập: 649113

19-03-2020 08:43

QUI TRÌNH TRỒNG DƯA LƯỚI LAI F1 – NET 15

                (Hạt giống Đồng Tiền Vàng)

I. Đặc tính giống:

 - Sinh trưởng khỏe.

 - Thu hoạch: 70 - 73 ngày sau gieo.

 - Kích thước trái: cao thành  15 - 17 cm, đường kính 15 - 17 cm

 - Đặc điểm trái: trái tròn, cân đối, vỏ màu xanh nhạt, lưới nổi đều, ô lưới nhỏ, nổi thấp, thịt màu gạch, giòn thơm, độ Brix: 10-11.

 - Năng suất: 2,1 - 2,3 kg/trái.

II. Mật độ trồng: hàng đơn

Hàng cách hàng

1,2 m

Cây cách cây

0,4 m

Mật độ trồng

2.000 cây/1.000 m2

III. Ngâm ủ, gieo hạt:

* Chuẩn bị nước ấm 50 – 52oC:

Lấy 2 phần nước sôi (95 – 100oC) pha với 3 phần nước giếng hoặc nước máy

(25 – 30oC).

* Ngâm hạt:

Mở bao hạt giống ra cho vào nước ấm đã chuẩn bị, ngâm trong vòng 3 - 4 giờ.

* Ủ hạt:

Lấy khăn lông hoặc áo thun (hoặc loại vải có khả năng giữ ẩm), giặt sạch, vắt vừa đủ ẩm (khoảng 80 – 85%).

Vớt hạt đã ngâm, để ráo, trải mỏng vào khăn, sau đó đặt hạt ủ vào nơi có ít ánh sáng, ấm (khoảng 28 – 30oC).

Nếu trời lạnh nên ủ vào chỗ ấm hoặc thắp điện.

* Gieo hạt:

Khoảng 24 - 28 giờ sau ủ hạt sẽ nảy mầm. Gieo hạt trong bầu có môi trường trộn 1 phần tro trấu + 2 phần xơ dừa ( được xử lí bằng cách ngâm và xả thời gian xử lí từ 7 – 10 ngày), lấp kín hạt và tưới đủ ẩm.

Rửa những hạt chưa nảy mầm và giặt khăn lông rồi ủ tiếp, khoảng 10 giờ sau hạt sẽ nảy mầm hết, tiếp tục đem gieo.

Sau 3 – 4 ngày hạt bắt đầu nhú cây con (nếu trời lạnh nên che khu vực gieo cây bằng Nilon trắng cho cây đỡ lạnh), sau  7 – 10 ngày (cây 2 có lá thật) có thể đem trồng ngoài ruộng.

IV. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:

1. Phân bón:

Phân bón như KNO3, MgSO4,K2SO4, Ure, KH2PO4, Ca(NO3)2, thường được hòa vào nước thành dung dịch dinh dưỡng tưới cây, đảm bảo đủ các nguyên tố cần thiết cho sinh trưởng và phát triển là K, N, P, Ca, Mg.

 Dung dịch dinh dưỡng và nước tưới được cung cấp đồng thời qua hệ thống tưới nhỏ giọt có nồng độ phù hợp với nhu cầu.

Giai đoạn

Thành phần dinh dưỡng (ppm)

EC dung dịch

(mS/cm)

Lượng nước /bầu/ngày (lít)

KNO3

KH2PO4

MgSO4

Ca(NO)2

K2SO4

Ure

GĐ 1 (trồng -28 ngày)

210

190

360

700

0

80

0,9-1,2

0,8-1,2

GĐ 2 (28 - 48 ngày)

390

200

440

900

160

50

1,2-1,6

1,2-1,8

GĐ 3 (48-60 ngày)

150

220

420

720

510

0

1,6-1,9

1,8-2,0

 Các chất Vi lượng (gam/1000 lít nước)

Vi lượng dưa

g/1000 lít

Boric Acid [H3BO3]

2.4

Manganese sulfate [MnSO4·4H2O]

2.6

Chelated iron (9%)

18.6

Molybdenum trioxide [MoO3]

0.1

Copper sulfate [Cu(SO4)·5H2O]

0.5

Zinc sulfate [ZnSO4·7H2O]

1.8

 

 

2/ Vắt ngọn, tỉa nhánh:

* Vắt ngọn:

Khi cây bắt đầu có 5 – 6 lá thật dùng dây treo cột vào cây, ở các đốt tiếp mỗi đốt quấn dây 1 vòng đến 3 đốt cuối cùng ở phần ngọn quấn 2 vòng mỗi đốt để hạn chế tuột thân, tuột ngọn lúc quả lớn.

* Tỉa nhánh:

Tỉa hết nhánh bên chỉ để lại nhánh từ nách lá thứ 11 – 15

Khi nhánh từ nách lá thứ 11 - 15 bắt đầu ra trái thì để thêm một lá nữa tiến hành bấm đỉnh ngọn trên nhánh mang trái .

* Tuyển trái và thụ phấn bổ sung:

Thụ phấn bổ sung ( có thể thụ phấn bằng ong hoặc thụ phấn thủ công),nên thụ phấn từ lúc sáng sớm và thụ trước 9h sáng để đảm bảo hạt phấn còn sống.

 Sau khi cây đậu trái có đường kính từ 2 – 4 cm tiến hành tỉa hết nhánh bên chỉ để lại 1 – 2  trái đẹp nhất, đồng thời tiến hành hãm ngọn khi cây có 23 - 25 lá thật  ( khoảng 47- 50 ngày sau gieo) để cây tập trung dinh dưỡng nuôi trái nuôi trái.

V. Các loại bệnh và biện pháp phòng trị:

+ Bệnh virus:

Bệnh do côn trùng chích hút truyền lan, gây hại phổ biến trong mùa nắng.

Phòng trị bằng cách: nhổ bỏ triệt để những cây bị bệnh (xoăn và vàng lá ngọn) đem chôn, xịt các loại thuốc trị côn trùng chích hút (rầy, rệp, bọ trĩ…) tập trung ở mặt dưới lá có các hoạt chất sau như : Dinotefuran (min 89%), Clorfenapyr (min 94%), Diafenthiuron,…

* Bệnh nứt thân, chảy nhựa:

Bệnh xuất hiện trên thân đôi khi trên lá và quả có hình bầu dục màu xám trắng hơi lõm , trên vết bệnh  nhựa cây ứa ra thành giọt , sau đó đổi thành màu nâu đen và khô cứng lại, thân nứt ra,bệnh làm héo dây

Phòng trị bằng cách: Thu dọn tàn dư cây trồng, phun đẫm lên cây và gốc bằng các                        thuốc có hoạt chất  gốc đồng: Mancozeb 64%, Metalaxyl 8%, Copper-Hydroxide, Copper Oxychloride,

* Bệnh phấn trắng:

Biểu hiện mặt lá có vết bệnh mảng nhỏ màu xanh chuyển sang màu vàng, sau đó phủ một lớp phấn trắng lan rộng toàn lá. Điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển nhiệt độ cao, mưa nhiều

Phòng trị bằng cách : thu gom hết cây bệnh, cỏ dại, rơm rạ, đảm bảo đất canh tác dọn sạch

Khi cây bắt đầu chớm bệnh có thể dùng thuốc bảo vệ thực vật có các hoạt chất như: Imipemconazole (min 98,3%), Chlorothelonil (min 98%), Mancozeb (min 98%), Ethabosan (min 99,6%), Copper Oxychloride 50% + Metalaxyl 8%,…/

 

              Kính chúc bà con bội thu với hạt giống của Đồng Tiền Vàng! 

 
HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG-TRÁI TRÒN LAI F1 - SELINA 669 HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG - SUPER DREAM 63 HẠT GIỐNG DƯA LEO LAI F1 - GALAXY 116 KHỔ QUA LAI F1 - SU 35 NEW HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG TRÁI TRÒN LAI F1 - SELINA 670 HẠT GIỐNG BÍ ĐAO LAI F1 - GREEN 558 HẠT GIỐNG ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 89 HẠT GIỐNG KHỔ QUA LAI F1 - TLP 922 HẠT GIỐNG ỚT HIỂM LAI F1 - SKY WAY 01 HẠT GIỐNG DƯA LEO LAI F1 - LOTUS 289 HẠT GIỐNG BÍ ĐAO LAI F1 - CREEP SỐ 1 ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 88 DƯA LEO LAI F1 - GALAXY 107 ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 86 MƯỚP KHÍA LAI F1 - ADAPTATION 12 MƯỚP HƯƠNG LAI F1 - HIGHLANDS No.1 BÍ ĐAO LAI F1 - GREEN 258 ĐẬU ĐŨA - SNAKE No.1 MƯỚP KHÍA LAI F1 - ADAPTATION 11 BÍ ĐỎ LAI F1 - GRACE 1.0

  COPYRIGHT © 2014 CÔNG TY TNHH HẠT GIỐNG TÂN LỘC PHÁT

  ĐC: 23-25 Đường Số 20, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, TP. HCM

  Điện thoại : (028) 3765 9166 / 3765 9168    |    Fax: (028) 3765 9169

  Email: info@tanlocphatseeds.com        |       www.dongtienvang.com

  Trang chủ   Giới thiệu   Sản phẩm   Tin tức   Liên hệ

 Bí đỏ   Khổ qua   Ớt hiểm   Bí đao   Dưa leo   Bầu sao

 Bắp nếp   Mướp hương   Dưa hấu  Cà nâu   Rau ăn lá

 Dưa lê   Đậu cove   Hoa hướng dương   Cà nâu cơm xanh