Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu |

Đang truy cập: 3
Trong ngày: 96
Trong tuần: 522
Lượt truy cập: 641659

19-03-2020 10:54

QUI TRÌNH TRỒNG MƯỚP HƯƠNG LAI F1 - MELO 58

                (Hạt giống Đồng Tiền Vàng)

I. Đặc tính giống:

 - Sinh trưởng khỏe.

 - Thu hoạch: 46 - 48 ngày sau gieo.

 - Kích thước trái: chiều dài 29 - 36 cm, đường kính 4.4 - 4.6 cm.

 - Đặc điểm trái: trái màu xanh nhạt sọc đậm, thơm, trái cứng.

 - Năng suất: 5 - 5.5 kg/cây.

II/ Mật độ trồng:

Khoảng cách

Hàng đơn

Hàng đôi

Hàng cách hàng

2,4 m

4,8 m

Cây cách cây

0,5 – 0,6 m

0,5 – 0,6 m

Mật độ trồng

690 – 830 cây/1.000m2

690 – 830 cây/1.000m2

III. Ngâm ủ, gieo hạt:

+ Lấy kéo, dao cắt mép hạt.

+ Chuẩn bị nước ấm 50 – 52oC:

Lấy 2 phần nước sôi (95 – 100oC) pha với 3 phần nước giếng hoặc nước máy

 (25 – 30oC).

+ Ngâm hạt:

Mở bao hạt giống ra cho vào nước ấm đã chuẩn bị, ngâm trong vòng 4 – 5 giờ.

+ Ủ hạt:

Lấy khăn lông hoặc áo thun (hoặc loại vải có khả năng giữ ẩm), giặt sạch, vắt vừa đủ ẩm (khoảng 80 – 85%).

Vớt hạt đã ngâm, để ráo, trải mỏng vào khăn, sau đó đặt hạt ủ vào nơi có ít ánh sáng, ấm (khoảng 28 – 30oC).

+ Gieo hạt:

Khoảng 20 – 24 giờ sau ủ hạt sẽ nảy mầm. Gieo hạt trong bầu có môi trường trộn 2 phần phân chuồng hoai mục + 1 phần đất, lấp kín hạt và tưới đủ ẩm.

Rửa những hạt chưa nảy mầm và giặt khăn lông rồi ủ tiếp, khoảng 12 giờ sau thì  hạt sẽ nảy mầm hết, tiếp tục đem gieo.

IV. Kĩ thuật trồng và chăm sóc:

1/ Qui trình và cách bón phân (Cho 1.000m2):

Loại phân và lượng phân tùy thuộc vào loại đất và điều kiện từng vùng. Tuy nhiên chúng tôi đưa quy trình tham khảo được áp dụng rất hiệu quả cho nhiều vùng trồng như sau:

* Lượng phân:

Phân chuồng:      4 m3

Super lân:         40 kg

Urê:         24 kg

Vôi :                 50 kg

NPK  16-16-8:   50 kg

DAP:         5 kg

KCl:                  27 kg

 

 

* Cách bón:

Lần bón

Thời gian bón

Lượng phân

Bón lót

Lúc làm đất

4 m3 phân chuồng + 40 kg Super lân + 19 kg NPK + 12,5 kg KCl

Bón thúc

10, 21 NSG

2 kg Urê + 4 kg NPK + 2,5 kg DAP

32, 42, 50, 60 NSG

3 kg Urê + 2 kg NPK + 2,5 kg KCl

70, 80, 90 NSG

2 kg Urê + 5 kg NPK + 1,5 kg KCl

* Lưu ý:

  • Nên rãi vôi cùng lúc cày bừa để tăng hiệu quả phân hóa học.
  • Nên bón phân xa dần gốc theo tuổi cây, bón sâu 6 – 7 cm để tăng hiệu quả phân bón.
  • Nên kết hợp làm cỏ cùng các lần bón phân để tăng hiệu quả phân bón.
  • Nên bón phân đúng lúc và đúng lượng khuyến cáo.
  • Nếu trồng trong mùa nắng nên sử dụng thêm một số phân vi lượng sau:

MgSO­4 (2kg), MnSO4 (4kg), Borax (1,5kg) /1.000m2 bón lót vào trong đất hoặc dùng Magnisal, Botrac… phun qua lá.

2/ Bấm ngọn: nếu muốn thu hoạch rộ thì nên bấm ngọn khi cây có 5 – 7 lá thật.

3/ Bắt nhánh (chèo): nên bắt nhánh bám đều lên lưới (hoặc lên chà) theo dạng xương cá để tận dụng không gian của giàn, thuận lợi cho việc phòng trị sâu bệnh sau này và tăng khả năng đậu trái.

V/ Các loại sâu bệnh và biện pháp phòng trị:

* Bệnh mốc sương:

Gây hại tất cả các vụ trồng, nếu không phòng trị kịp thời cây rất nhanh tàn.

Sau khi cây trồng được 25 – 30 ngày nên xịt phòng định kỳ 5 – 6 ngày/lần, luân phiên các lọai thuốc có chứa các hoạt chất sau: Cymoxanil 8% + Mancozeb 64%, Metiram Complex (min 85%), Ethaboxam (min 99,6%), Citrus Oil, Chlorothalonil (min 98%),....

* Bệnh phấn trắng:

Bệnh thường xảy ra lúc ẩm độ cao và nhiệt độ khoảng 22 – 27oC, bệnh gây hại mạnh ở các vùng cao sương nhiều và trồng trong vụ đông xuân.

Phòng trị bằng cách tỉa bỏ lá gần gốc và cành vô hiệu, xịt luân phiên các loại thuốc sau vào 2 mặt lá có chứa các hoạt chất sau: Imipemconazole (min 98,3%), Chlorothelonil (min 98%), Mancozeb (min 98%), Ethabosan (min 99,6%), Coper Oxychloride 50% + Metalaxyl 8%,…

* Bệnh thán thư:

Phòng trị bằng cách xịt luân phiên các loại thuốc có chứa các hoạt chất sau: Propinep (min 80%),Chlorothalonil (min 98%), Mancozeb 64%,

* Nhóm sâu ăn tạp:

Gây hại trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.

Phòng trị bằng cách xịt luân phiên các loại thuốc sau vào lúc chiều mát có chứa các hoạt chất: Chlorantraniliprole (min 93%), Indoxarb, Emamectin Benzoate (Avermectin B1a 90% + Avermectin B1b 10% ), Chlorfenapyr (min 94%), Flubendiamide (min 95%), …

* Sâu vẽ bùa (Dòi đục lá):

Gây hại rất mạnh trong mùa nắng, khi thời tiết khô.

Phòng trị bằng cách xịt luân phiên các loại thuốc có chưa các hoạt chất sau: Cyromazine (min 95%), Imidacloprid, Alphacypermethrin,….

* Nhóm chích hút:

Bọ trĩ, rầy, rệp.. hút nhựa cây và lây truyền bệnh virus.

Phòng trị bằng cách xịt luân phiên các loại thuốc sau vào mặt dưới lá và trên ngọn có chứa các hoạt chất: Chlorpyrifos Methyl (min 96%), Dinotefuran (min 89%), Clothianidin,..../

 

                 Kính chúc bà con bội thu với hạt giống của Đồng Tiền vàng!

 

 
HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG-TRÁI TRÒN LAI F1 - SELINA 669 HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG - SUPER DREAM 63 HẠT GIỐNG DƯA LEO LAI F1 - GALAXY 116 KHỔ QUA LAI F1 - SU 35 NEW HẠT GIỐNG BÍ ĐỎ ĐỒNG TIỀN VÀNG TRÁI TRÒN LAI F1 - SELINA 670 HẠT GIỐNG BÍ ĐAO LAI F1 - GREEN 558 HẠT GIỐNG ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 89 HẠT GIỐNG KHỔ QUA LAI F1 - TLP 922 HẠT GIỐNG ỚT HIỂM LAI F1 - SKY WAY 01 HẠT GIỐNG DƯA LEO LAI F1 - LOTUS 289 HẠT GIỐNG BÍ ĐAO LAI F1 - CREEP SỐ 1 ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 88 DƯA LEO LAI F1 - GALAXY 107 ỚT HIỂM LAI F1 - RED SKY 86 MƯỚP KHÍA LAI F1 - ADAPTATION 12 MƯỚP HƯƠNG LAI F1 - HIGHLANDS No.1 BÍ ĐAO LAI F1 - GREEN 258 ĐẬU ĐŨA - SNAKE No.1 MƯỚP KHÍA LAI F1 - ADAPTATION 11 BÍ ĐỎ LAI F1 - GRACE 1.0

  COPYRIGHT © 2014 CÔNG TY TNHH HẠT GIỐNG TÂN LỘC PHÁT

  ĐC: 23-25 Đường Số 20, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, TP. HCM

  Điện thoại : (028) 3765 9166 / 3765 9168    |    Fax: (028) 3765 9169

  Email: info@tanlocphatseeds.com        |       www.dongtienvang.com

  Trang chủ   Giới thiệu   Sản phẩm   Tin tức   Liên hệ

 Bí đỏ   Khổ qua   Ớt hiểm   Bí đao   Dưa leo   Bầu sao

 Bắp nếp   Mướp hương   Dưa hấu  Cà nâu   Rau ăn lá

 Dưa lê   Đậu cove   Hoa hướng dương   Cà nâu cơm xanh